
Honda Brio (Ngừng Bán)
- Giảm giá tiền mặt tuỳ từng phiên bản
- Tặng cảnh báo lùi xe
- Bảo hành 3 năm hoặc 100.000 km
- Hỗ trợ mua xe trả góp lên tới 85% giá trị xe
- Lãi suất ưu đãi chỉ từ 0.6%/ tháng
- Duyệt hồ sơ, giải ngân nhanh chóng
- Hỗ trợ lái thử tận nhà
- Liên hệ Hotline ngay để nhận thêm nhiều ưu đãi khác
Giá Xe Honda Brio (Ngừng Bán)
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ): | 418 triệu đ |
Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng): | 448 triệu đ |
Brio RS (cam/đỏ): | 450 triệu đ |
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng): | 452 triệu đ |
Brio RS 2 màu (cam/đỏ): | 454 triệu đ |
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.2%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 45.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.200.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 580.700 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tổng Quan Honda Brio (Ngừng Bán)
Honda Brio được Honda phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản G, RS, RS Two-Tone (2 màu). Cả 3 đều được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia. Ngày 28 tháng 6 năm 2020 vừa qua, Honda Việt Nam đã chính thức vén màn xe Honda Brio – mẫu xe hatchback hạng A đáng chờ đợi nhất trong năm nay. Qua đó giúp sự lựa chọn trở nên bớt “nhàm chán” với những cái tên quen thuộc như Kia Morning, xe i10 hatchback hay Toyota Wigo.
Thông số cơ bản | Honda Brio |
3 phiên bản | G, RS, RS 2 màu (Two-Tone) |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3817 x 1682 x 1487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 |
Động cơ | SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC |
Dung tích công tác | 1.2L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 89 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 110 Nm tại 4800 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology |
Treo trước | Độc lập hoặc McPherson |
Treo sau | Trục xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Cỡ lốp | 175/65R14 hoặc 185/55R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 4.9L/100km |
—————————————————————————–
GIẢM TRỰC TIẾP TIỀN MẶT VÀ GÓI PHỤ KIỆN CHÍNH HÃNG CAO CẤP KHI KHÁCH HÀNG ĐĂNG KÝ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN
hoặc Gọi Hotline 07055 66660 để được tư vấn nhanh nhất !
Ngoại thất Honda Brio (Ngừng Bán)
Nhìn tổng thể, Honda Brio được tạo thành từ rất nhiều đường cắt góc cạnh khác biệt hoàn toàn với phần còn lại của phân khúc. Xe có thân hình nhỏ gọn với kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3817 x 1682 x 1487 mm.
Ở phần đầu xe, nếu như Brio G sở hữu mặt ca lăng mạ Chrome bóng loáng tăng vẻ sang trọng. Thì bộ lưới tản nhiệt của bản 2 bản Brio RS lại được sơn đen nam tính và thể thao.
“Đôi mắt” của Honda Brio có kích cỡ lớn gần bằng mặt ca lăng giúp đem lại tầm hoạt động rộng và được vuốt cong sắc sảo. Bên trong là cụm đèn pha Halogen, đi kèm là dải đèn LED ban ngày thanh mảnh uốn cong theo cụm đèn trước.
Phần ốp hai bên có cấu trúc phá cách với dạng hình chữ nhật to bản được vát xéo hướng vào trung tâm, ôm trọn cụm đèn sương mù hình elip.
Hãng xe Ôtô Honda đã để các đường gân dập nổi gân guốc ở hông xe lộ ra rất rõ ràng nhằm góp phần cải thiện tính khí động học. Bên dưới là bộ la zăng có kích thước 14-15 inch rất vừa vặn với thân hình của Brio.
Phía trên là cặp gương chiếu hậu chỉnh tay hoặc có khả năng gập điện. Brio RS 2 màu là phiên bản duy nhất được trang bị phần mái tối màu mang lại hiệu ứng thị giác mạnh mẽ.
Cụm đèn hậu của Brio có tạo hình chữ “C” lấy cảm hứng từ đàn anh Honda Civic cũng mới ra mắt phiên bản mới cách đây không lâu. Honda cũng chu đáo tích hợp cho Brio cánh lướt gió cỡ nhỏ tích hợp đèn báo phanh dạng LED.
Nột thất Honda Brio (Ngừng Bán)
Honda Brio có chiều dài cơ sở đạt 2405 mm “nhỉnh” hơn đối thủ KIA Morning 20 mm. So sánh nhỏ này có thể giúp khách hàng yên tâm về độ rộng rãi bên trong của Honda Brio.
Khu vực táp lô của Brio có thiết kế khá giống với xe Honda City từ cách bài trí và sắp xếp. Thú vị nhất là việc Brio không sở hữu các núm xoay to bản, thô kệch như các đối thủ để chỉnh nhiệt độ. Thay vào đó là hai phím bấm đặt dọc nhỏ nhắn.
Brio sử dụng vô lăng 3 chấu bọc Urethane hoặc da và có thể điều chỉnh 2 hướng, đi kèm là một số nút bấm tiện lợi.
Nhờ được tinh chỉnh về độ đàn hồi, cảm giác ngồi trên Brio cũng khá êm ái và thoải mái. Hàng ghế sau của xe có thể gập nhằm gian tăng khả năng chở đồ. Honda Brio đã được mở rộng với dung tích khoang hành lý đạt 258 lít.
Điểm cộng lớn khi tất cả phiên bản của Brio đời đều được trang bị hệ thống điều hoà tự động 1 vùng giúp làm mát nhanh và sâu. Trong khi các đối thủ khác, bản thấp cấp chỉ sử dụng loại chỉnh cơ “lạc hậu”.
Hệ thống thông tin giải trí của Brio khiến nhiều khách hàng trầm trồ với nhiều tính năng rất hiện đại. Cụ thể gồm có: Màn hình cảm ứng 6.2 inch, AM/FM, đàm thoại rảnh tay, kết nối Apple Carplay, điện thoại thông minh, USB, dàn âm thanh 4-6 loa.
Ngoài ra, xe còn có: chìa khoá thông minh, hộc đựng cốc, hộc đựng đồ, gương trang điểm…
Phía sau cốp rộng rãi gặp ghế thuận tiện.
Vận Hành Honda Brio (Ngừng Bán)
Xe Honda Brio sẽ có duy nhất một loại động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC. Cỗ máy này có thể tạo ra công suất tối đa 89 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm.
Với những chỉ số trên, sức mạnh động cơ của Honda Brio đã chính thức vượt qua 3 mẫu xe hạng A đình đám là xe Toyota Wigo, Hyundai Grand i10 và Kia Morning. Đây sẽ là điểm nhấn quan trọng giúp Brio trở thành ứng viên sáng giá nhất.
Đặc biệt Brio còn sở hữu hộp số vô cấp CVT cho cảm giác sang số cực êm ái và nhanh chóng. Do đó, chủ nhân vẫn có được sự thích thú khi cầm lái một mẫu xe hạng A. Bên cạnh đó, Brio còn sử dụng hệ dẫn động cầu trước giúp xe di chuyển thăng bằng và ổn định hơn.
Honda Brio được Honda trang bị hệ thống treo trước/sau dạng độc lập McPherson/trục xoắn. Đi kèm là bộ lốp dày 175/65R14 hoặc 185/55R15 giúp Brio có thể lướt qua các đoạn đường gồ ghề khá êm ái.
Ngoài ra, xe còn sử dụng hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống. dù không quá hiện đại nhưng đủ để chủ nhân kiểm soát với độ nhạy phanh khá tốt. Giống như những đối thủ khác, Brio 2021 cũng có tay lái trợ lực điện giúp việc đánh lái nhẹ nhàng hơn.
Khả năng tiết kiệm xăng của Brio thực sự ấn tượng. Theo công bố từ nhà sản xuất, Honda Brio có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km.
An Toàn Honda Brio (Ngừng Bán)
Honda Brio được đánh giá rất cao về hệ thống an toàn khi sở hữu rất nhiều tính năng như: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, chế độ khoá cửa tự động theo tốc độ, nhắc nhở người lái cài dây an toàn.
Chưa hết, xe còn có: khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạm.
Thông số Honda Brio (Ngừng Bán)
Thông số cơ bản | Honda Brio |
3 phiên bản | G, RS, RS 2 màu (Two-Tone) |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3817 x 1682 x 1487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 |
Động cơ | SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC |
Dung tích công tác | 1.2L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 89 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 110 Nm tại 4800 vòng/phút |
Hộp số | Vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology |
Treo trước | Độc lập hoặc McPherson |
Treo sau | Trục xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Cỡ lốp | 175/65R14 hoặc 185/55R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 4.9L/100km |
✔ GỌI NGAY HOTLINE 07055 66660 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT & BÁO GIÁ ƯU ĐÃI MỚI NHẤT !